Phản ứng hóa học luôn là một chủ đề hấp dẫn và quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Những tác nhân hóa học kết hợp với nhau theo các quy tắc và cơ chế riêng, tạo ra các sản phẩm mới với sự thay đổi về cấu trúc và tính chất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một phản ứng hóa học cụ thể, đó là phản ứng giữa BaCl2 và H2SO4. Chúng ta sẽ cùng khám phá cơ chế của phản ứng này, những sản phẩm tạo thành và tầm quan trọng của nó trong lĩnh vực hóa học.
Thank you for reading this post, don’t forget to subscribe!
Bạn đang xem: Phản ứng BaCl2 + H2SO4 tạo ra gì
BaCl2 là gì?
BaCl2 là công thức hóa học của hợp chất bromua bari (Barium chloride) – một loại muối của kim loại bari (barium) và axit clohidric (HCl). Bari là một kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn, và bromua bari là một dạng hợp chất của nó. BaCl2 thường tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. Nó có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghiệp, y học, và nghiên cứu hóa học.
Bạn đang xem: Phản ứng BaCl2 + H2SO4 tạo ra gì
H2SO4 là gì?
H2SO4 là công thức hóa học của axit sulfuric, một axit mạnh và quan trọng trong hóa học. Axit sulfuric có khả năng tạo ra các ion hidroxit (OH-) khi tác dụng với nước, do đó nó thường được gọi là “axit đa chức năng” vì khả năng tác dụng với nhiều loại chất. Axit sulfuric có công thức hóa học H2SO4, trong đó H biểu thị cho nguyên tử hydro (hidroxit) và SO4 biểu thị cho ion sulfate (sunfat). Axit sulfuric được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, chẳng hạn như sản xuất phân bón, dầu mỏ, hóa chất, và cả trong quá trình xử lý nước và nước thải.
Phản ứng BaCl2 + H2SO4 là gì?
Phản ứng BaCl2 + H2SO4 tạo ra BaSO4 kết tủa thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về BaCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
1. Phương trình phản ứng BaCl2 tác dụng với H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.
2. Cách tiến hành phản ứng BaCl2 tác dụng với H2SO4
– Nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm có chứa sẵn BaCl2.
3. Hiện tượng của phản ứng BaCl2 tác dụng với H2SO4
– Xuất hiện kết tủa màu trắng của BaSO4.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với H2SO4
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
Ba2+ + 2Cl- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H+ + 2Cl-
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
Xét phản ứng:
Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.
– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Thí dụ:
+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
+ Phản ứng tạo thành chất khí:
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
6. Mở rộng kiến thức về H2SO4
6.1. Tính chất vật lí
– Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
– H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
– Cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn: Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.
6.2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
– Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,…) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.
Ví dụ:
H2SO4 (loãng) + Mg → MgSO4 + H2 (↑)
3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)
Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với H2SO4 loãng.
Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)
H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)
– Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
Ví dụ:
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
– Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
Ví dụ:
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O
– Tác dụng với một số muối tạo thành muối sunfat và axit mới
Ví dụ:
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O
b. Tính chất của axit sunfuric đặc
– Tính oxi hóa mạnh
– Axit sulfuric đặc có khả năng tạo oxit hóa hầu hết các kim loại (ngoại trừ vàng và bạch kim) tạo thành các muối có hoá trị cao và thường tạo ra SO2 (hoặc có thể là H2S, S nếu kim loại khử mạnh như magiê).
– Ví dụ: 1. Phản ứng giữa sắt và axit sulfuric: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2. Phản ứng giữa đồng và axit sulfuric: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Lưu ý: Những kim loại như nhôm, sắt, và crom sẽ bị ức chế trong axit sulfuric đặc, nguội.
– Axit sulfuric cũng tác dụng với nhiều nguyên tố phi kim:1. Phản ứng giữa than và axit sulfuric: C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
2. Phản ứng giữa lưu huỳnh và axit sulfuric: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
– Axit sulfuric tương tác với nhiều hợp chất có tính khử:1. Phản ứng giữa oxit sắt và axit sulfuric: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2. Phản ứng giữa kali bromua và axit sulfuric: 2KBr + 2H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
Như vậy, axit sulfuric đặc có tính chất tác dụng mạnh mẽ và đa dạng với nhiều kim loại, nguyên tố phi kim và hợp chất khác nhau.
Ngoài ra H2SO4 đặc có tính háo nước:
Axit sulfuric đặc có khả năng hấp phụ nước kết tinh trong nhiều muối, cũng như có khả năng tách lấy các nguyên tố hydro (H) và oxi (O), cấu thành nước, từ nhiều hợp chất khác nhau.
Ví dụ minh họa:
Khi axit H2SO4 đặc được kết hợp với đường, axit sẽ chiếm nước trong đường, gây ra quá trình chuyển đổi thành than:
C12H22O11 + H2SO4 (đặc) → 12C + 11H2O
Sau đó, một phần cacbon (C) được tạo ra sẽ bị oxi hóa bởi axit H2SO4 đặc:
C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Trong cả hai ví dụ trên, axit sulfuric đặc đóng vai trò quan trọng trong việc gây ra các phản ứng oxi hóa và chuyển đổi hóa học.
6.3. Ứng dụng
– Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.
– Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ…
6.4. Sản xuất
Trong quá trình sản xuất axit sulfuric trong công nghiệp, phương pháp tiếp xúc được sử dụng với ba công đoạn chính như sau:
1. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)
Quá trình này dựa vào nguồn nguyên liệu có sẵn, có thể là lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2).
- Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 → SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)
SO2 được oxi hoá bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 – 500°C và xúc tác V2O5:
2SO2 + O2 ⇌ 2SO3
3. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
SO3 được hấp thụ bằng axit sulfuric 98%, tạo ra oleum (H2SO4.nSO3):
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
Sau đó, oleum được pha loãng với một lượng nước thích hợp để tạo ra axit sulfuric đặc:
Xem thêm : The Chemistry Behind HCl + BaO: 15 Facts You Should Know
Xem thêm : Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO+ H2O | Cu ra Cu(NO3)2
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4
Quá trình này cho phép sản xuất axit sulfuric trong quy mô công nghiệp, và nó được thực hiện thông qua các bước tiếp xúc giữa các chất và điều kiện cụ thể để tạo ra các sản phẩm phản ứng mong muốn.
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan
A.FeSO4.
B.FeSO4 và H2SO4
C.Fe2(SO4)3 và H2SO4.
D.Fe2(SO4)3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng,dư→ FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Vì H2SO4 dư nên dung dịch X1 gồm (FeSO4 , Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư)
Cho Fe dư vào dd X1: Fe2(SO4)3 + Fedư → 3FeSO4
H2SO4dư + Fedư → FeSO4 + H2
Vì Fe dư nên Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư đều hết → dd X2 chỉ có FeSO4
(có thể làm nhanh, Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe3+ chuyển thành Fe2+, nên khi đề cho Fe dư sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+
Câu 2: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Ag, Ba, Fe, Sn
B. Cu, Zn, Na, Ba
C. Au, Pt
D. K, Mg, Al, Fe, Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì phản ứng được với axit H2SO4 loãng, HCl…
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Câu 3: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1,24gam
B. 6,28gam
C. 1,96gam
D. 3,4gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Xem thêm : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Xem thêm :
Áp dụng nhanh công thức:
mmuối = mKL + mSO42−”>mSO2−4���42− = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam
Câu 4:Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 57%
B. 62%
C. 69%
D. 73%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng giữa Zn và H2SO4:
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là:
nH2SO4 = 0,5 * 600 / 1000 = 0,3 mol
Vì phản ứng 1 mol H2SO4 tạo ra 1 mol Zn, nên số mol Zn trong hỗn hợp là:
nZn = nH2SO4 = 0,3 mol
Số mol CuO có thể tính bằng số mol H2SO4 còn lại sau phản ứng:
nCuO = nH2SO4 còn dư = 0,5 * (600 / 1000) – 0,3 = 0,2 mol
Tổng số mol trong hỗn hợp ban đầu là:
nTổng = nZn + nCuO = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu được tính bằng:
Phần trăm khối lượng Zn = (Khối lượng Zn / Khối lượng hỗn hợp) * 100%
Khối lượng Zn = số mol Zn * khối lượng riêng của Zn = 0,3 mol * 65 g/mol = 19,5 g
Khối lượng hỗn hợp ban đầu = số mol hỗn hợp * khối lượng riêng của hỗn hợp = 0,5 mol * 63,5 g/mol = 31,75 g
Phần trăm khối lượng của Zn = (19,5 / 31,75) * 100% ≈ 61,42%
Dựa trên kết quả này, chúng ta làm tròn và xem xét đáp án gần nhất, và thấy rằng B. 62% là đáp án phù hợp nhất.
Câu 5:Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
A. 20,6 gam
B. 16,9 gam
C. 26,0 gam
D. 19,6 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Trong quá trình hòa tan SO3 vào dung dịch, phản ứng xảy ra như sau:
SO3 + H2O → H2SO4
Khối lượng của H2SO4 được tính bằng cách biểu diễn khối lượng của SO3 theo khối lượng của H2SO4 và khối lượng của nước:
mH2SO4 = 0,4 * 98,80 + a * 101,00 = 0,1a + 0,49 (g)
Trong đó, a là khối lượng SO3 (g).
Khối lượng dung dịch được tính bằng tổng khối lượng của SO3 và khối lượng dung dịch:
m dd = a + 0,4 (g)
Tiếp theo, ta sử dụng phần trăm khối lượng của H2SO4 trong dung dịch để tính giá trị a:
C% = (0,1a / m dd ) * 100%
Đề bài cho biết C% = 12,25%, vì vậy:
(0,1a / (a + 0,4)) * 100% = 12,25%
Solve phương trình trên ta có:
a ≈ 19,6 (g)
Vậy, khối lượng của SO3 trong dung dịch là khoảng 19,6 g.
Câu 6:Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 1,96 gam muối tan. Giá trị của m là
A. 0,24 gam
B. 0,28 gam
C. 0,52 gam
D. 0,4 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Xem thêm : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Xem thêm :
Áp dụng nhanh công thức:
nSO2-4(môi trường) = 0,5 * n(e nhận) = nSO2 = 0,015 mol
mmuối = mKL + mSO2-4
⇒ mKL = 1,96 – 0,015 * 96 = 0,52 gam.
Câu 7: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
A. 5,33gam
B. 5,21gam
C. 3,52gam
D. 5,68gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nO (oxit) = nH+2 / 2 = 0.03 mol
→ mKL = m oxit – mO(oxit) = 2.81 – 0.03 * 16 = 2.33 gam
mmuối = mKL + mSO2-4 = 2.33 + 0.03 * 96 = 5.21 gam
Câu 8:Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:
A. 60%
B. 72%
C. 40%
D. 64%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắn không tan là Cu
→ mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g
→ %mFe = 40%
Câu 9:Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 57,1gam
B. 60,3 gam
C. 58,8 gam
D. 54,3 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nSO2-4 môi trường = nSO2 / 2 = 0.43 mol
→ mmuối = mKL + mSO2-4 = 15.82 + 0.43 * 96 = 57.1 gam
Câu 10: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
A. 75 gam
B. 90 gam
C. 96 gam
D. 86,4 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nSO2-4 tạo muối = 0.5 * n e nhận = nSO2/2 + 3nS
= 0.15 + 3 * 0.2 = 0.75 mol
→ mmuối = mKL + mSO2-4 = 18 + 0.75 * 96 = 90 gam
Câu 11: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A.0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4
B.0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư
C.0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4
D.0,12mol FeSO4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nFe = 0.12 mol
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0.1 ← 0.3 → 0.05 mol
Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
(0.12 – 0.1) → 0.02 0.06
nFeSO4 = 0.06 mol; nFe2(SO4)3 dư = 0.05 – 0.02 = 0.03 mol
Câu 12: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là
A. 320 tấn
B. 335 tấn
C. 350 tấn
D. 360 tấn
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có sơ đồ:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 → 2.98 gam
300.0.8 → x tấn
→ Theo lý thuyết thì: mH2SO4 = 0.8.300.2.98/120 = 392 tấn
Thực tế thì mdd H2SO4 98% = 392.0.9.100/98 = 360 tấn
Câu 13:Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5) thu được một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là
A. 2x.
B. 3x.
C. 2y.
D.y.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gọi số mol Fe nhường là a
Ta có: nSO42− = 0,5n e nhường = 0,5a
nSO2 = 0,5n e nhận = 0,5a
Bảo toàn nguyên tố S: nH2SO4 = nSO42− + nSO2 = a + y
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Phản ứng điện phân: BaCl2 → Cl2 + Ba
- BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + Cs2SO4 → 2CsCl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + Li2SO4 → 2LiCl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + CaSO4 → CaCl2 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + MnSO4 → MnCl2 + BaSO4 ↓
- 3BaCl2 + Al2(SO4)3 → 2AlCl3 + 3BaSO4 ↓
- 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4 ↓
- BaCl2 + FeSO4 → FeCl2 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl ↓ + BaSO4 ↓
- BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + (NH4)2SO4 → 2NH4Cl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + ZnSO4 → ZnCl2 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + Zn(HSO4)2 → H2SO4 + ZnCl2 + BaSO4 ↓
- BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3 ↓
- BaCl2 + Li2SO3 → 2LiCl + BaSO3 ↓
- BaCl2 + K2SO3 → 2KCl + BaSO3 ↓
- BaCl2 + 2KHSO3 → H2O + 2KCl + SO2 + BaSO3 ↓
- BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3 ↓
- BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3 ↓
- BaCl2 + Li2CO3 → 2LiCl + BaCO3 ↓
- BaCl2 + Cs2CO3 → 2CsCl + BaCO3 ↓
- BaCl2 + (NH4)2CO3 → 2NH4Cl + BaCO3 ↓
- 3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2 ↓
- 3BaCl2 + 2Li3PO4 → 6LiCl + Ba3(PO4)2 ↓
- 3BaCl2 + 2Cs3PO4 → 6CsCl + Ba3(PO4)2 ↓
- 3BaCl2 + 2K3PO4 → 6KCl + Ba3(PO4)2 ↓
- 3BaCl2 + 2H3PO4 → 6HCl + Ba3(PO4)2 ↓
- BaCl2 + K2CrO4 → KCl + BaCrO4 ↓
- BaCl2 + H2O + K2Cr2O7 → 2HCl + K2CrO4 + BaCrO4 ↓
- BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ba(NO3)2
- BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ba(NO3)2 + BaCl2
- BaCl2 + H2O + SO3 → 2HCl + BaSO4 ↓
- BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2
- BaCl2 + HOOCCOOH → 2HCl + Ba(COO)2
- BaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + BaSiO3
- BaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + BaSiO3
- BaCl2 + Na2S4O6 → 2NaCl + BaS4O6
- BaCl2 + 2KBrO3 → 2KCl + Ba(BrO3)2
- BaCl2 + H2O + K2FeO4 → 2KCl + BaFeO4.H2O
9. Mọi người cũng hỏi
Phản ứng BaCl2 + H2SO4 tạo ra chất gì?
Trả lời: Phản ứng giữa BaCl2 (cloua ba) và H2SO4 (axit sulfuric) tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari) và HCl (axit clohidric).
Viết công thức phản ứng hoá học đầy đủ giữa BaCl2 và H2SO4.
Trả lời: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl.
Tính chất và ứng dụng của kết tủa BaSO4 trong cuộc sống là gì?
Trả lời: BaSO4 là một chất rắn kết tủa không tan trong nước và hầu như không phản ứng với các chất hóa học khác. Tính chất này khiến nó hữu ích trong các ứng dụng y tế, chẳng hạn như sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh như tia X và siêu âm, giúp cải thiện chất lượng hình ảnh và hiển thị rõ ràng các vùng bị tổn thương.
Phản ứng BaCl2 + H2SO4 có thể được sử dụng trong phòng thí nghiệm để kiểm tra sự hiện diện của các ion trong dung dịch không?
Trả lời: Có, phản ứng BaCl2 + H2SO4 được sử dụng trong phòng thí nghiệm để kiểm tra sự hiện diện của các ion sulfate (SO4^2-) trong dung dịch không. Khi thêm BaCl2 vào dung dịch chứa sulfate, nếu có sulfate tồn tại, sẽ hình thành kết tủa trắng BaSO4. Điều này giúp nhận biết và xác định sự hiện diện của ion sulfate trong các mẫu hóa học và môi trường nước.
Trong tương tác phức tạp của các chất hóa học, phản ứng BaCl2 + H2SO4 đã mang lại cho chúng ta những thông tin quý báu về quá trình phản ứng hóa học. Điều này không chỉ mở ra cửa để hiểu sâu hơn về cơ chế và tương tác giữa các hợp chất, mà còn giúp chúng ta áp dụng kiến thức này vào nhiều lĩnh vực khác nhau. Hóa học không chỉ là một môn học trên giảng đường, mà còn là chìa khóa để giải mã các quá trình tự nhiên và tạo ra các ứng dụng tiến bộ trong cuộc sống hàng ngày.
Nguồn: https://ieltskey.edu.vnDanh mục: Hóa
Nguồn: https://piaggiotopcom.vn
Danh mục: Hóa