piaggiotopcom

piaggiotopcom

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
  • Câu Hỏi
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Mười 3, 2023 Tháng Mười 3, 2023 Trần Hoàng Oanh

Phản ứng NaOH + AlCl3 dư tạo ra kết tủa Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • 15 Fakten zu HCl + K2S: Was, wie man ausgleicht & FAQs
  • [TÌM HIỂU] Phương Trình FeOH2 H2SO4 Loãng
  • C2H4 + H2O → C2H5OH
  • Amoni Hydroxit là gì? NH4OH có tác dụng gì, giá bao nhiêu?

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

1. Phương trình hoá học của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư

Bạn đang xem:

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

2. Cách tiến hành phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư

– Nhỏ từ từ đến dư AlCl3 vào ống nghiệm chứa sẵn 1 – 2 ml dung dịch NaOH.

3. Hiện tượng phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư

– Xuất hiện kết tủa keo trắng.

4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:

3Na+ + 3OH- + Al3+ + 3Cl- → Al(OH)3↓ + 3Na+ + 3Cl-

Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion rút gọn:

3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓

5. Bài toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2­O

+ Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Hay: Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)­4]

Phương trình ion thu gọn: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

5.1: Cho dung dịch OH- tác dụng với dung dịch Al3+

Phương pháp giải:

Quá trình phản ứng

Al3++3OH−→Al(OH)3

Al(OH)3+OH−→AlO2−+2H2O

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.

Cách 2: Xét tỉ lệ k=nOH−nAl3+

Nếu k ≤ 3 thì khi đó nAl(OH)3=nOH−3

Nếu 3 < k < 4 thì khi đó nAl(OH)3=4nAl3+−nOH−

Cách 3: Ta có thể dùng sơ đồ phản ứng kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải nhanh.

5.2: Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch AlO2−

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học nối tiếp

Khi cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit xảy ra phản ứng:

AlO2−+H++H2O→Al(OH)3

Nếu H+ dư thì xảy ra tiếp:

Al(OH)3+3H+→Al3++3H2O

Chú ý: Nếu trong dung dịch có OH- thì H+ sẽ phản ứng với OH- trước, sau đó mới phản ứng với AlO2−

Cách 2: Xét phương trình hóa học song song

AlO2−+H++H2O→Al(OH)3(1)

AlO2−+4H+→Al3++2H2O(2)

Nếu nH+≤nAlO2− thì chỉ xảy ra (1), khi đó: nAl(OH)3=nH+

Nếu nH+>nAlO2− thì xảy ra cả (1) và (2), khi đó nH+=nAl(OH)3+4nAl3+nAlO2−=nAl(OH)3+nAl3+

Cách 3: Dùng bảo toàn nguyên tố.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,56 B. 0,78

C. 1,17 D. 1,30

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nAlCl3=0,015 mol→nAl3+=0,015 mol

nNaOH=0,05 mol→nOH−=0,05 mol

Phương trình hóa học:

Al3++3OH−→Al0,015→0,045→0,015

Xem thêm : C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol

Al+OH−→AlO2−+2H2O 0,005 ← 0,005

Sau phản ứng: nAl(OH)3=0,015−0,005=0,01 mol

→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam

Câu 2: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,4. B. 7,8.

C. 15,6. D. 3,9.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nNaOH=0,15 mol→nOH−=0,15 mol

nAlCl3=0,075 mol→nAl3+=0,075 mol

Xét tỉ lệ nOH−nAl3+=2<3

Khi đó nAl(OH)3=nOH−3=0,153=0,05 mol→m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9 gam

Câu 3: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,80. B. 3,90.

C. 3,12. D. 1,56.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=0,4 mol→nH+=0,4 mol

nNaOH=0,06 mol→nOH−=0,06 mol

nNaAlO2=0,1 mol→nAlO2−=0,1 mol

Phương trình hóa học:

OH−+H+→H2O0,06→0,06

AlO2−+H++H2O→Al0,1 → 0,1 → 0,1

Al+3H+→Al3++3H2O 0,08 ←0,24

Ta có: nAl(OH)3 du=0,1−0,08=0,02 mol→mAl(OH)3 du=0,02.78=1,56 gam

Câu 4: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,90 B. 7,80.

C. 5,85. D. 4,68.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nHCl=0,05 mol→nH+=0,05 mol

nNaAlO2=0,1 mol→nAlO2−=0,1 mol

Ta thấy nH+<nAlO2− nên khi đó nAl(OH)3=nH+=0,05 mol

→m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9 gam

Câu 5:Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A.Dung dịch NaOHB.Dung dịch Ba(OH)2

C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3

Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Câu 6: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Khi NaOH dư, kết tủa tan dần

Xem thêm :

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 7:Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nhôm hiđroxit thu được khi thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat

Phương trình phản ứng:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl làA. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M.

C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2= 0,03

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2

→ nAl = 0,02 → mAl = 0,54g

Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02

→mAl2O3= 0,540,18.1,02=3,06g

→nAl2O3bđ = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố Al →nNaAlO2 = nAl + 2. nAl2O3 bđ = 0,08 mol

nAl2O3thu được = 3,57 : 102 = 0,035 mol

nAl(OH)3= 0,07 mol

Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

nHCl = nAl(OH)3 = 0,07 mol

→ CM HCl = 0,070,2= 0,35M

Trường hợp 2:

NaAlO2+HCl+H2O→AlOH3+NaCl0,07← 0,07← 0,07 mol

NaAlO2 + 4HCl →AlCl3+NaCl+2H2O(0,08−0,07) → 0,04 mol

→ nHCl = 0,11 mol

→ CM HCl = 0,110,2 = 0,55M

Câu 9:Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A.NaOH. B. HCl.

C.NaNO3 D. H2SO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm

– Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

– Không có hiện tượng gì: KCl

Câu 10: Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M.

C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nAl2(SO4)3 = 0,01 mol → nAl3+ = 2.nAl2(SO4)3 = 0,02 mol

mà nAl(OH)3= 0,7878 = 0,01 mol < 0,02 nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: nOH−min = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol

→ CM NaOH = 0,030,025 = 1,2M.

Trường hợp 2: nOH− max = 4.nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07 mol

→ CM NaOH = 0,070,025 = 2,8M

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
  • NaOH + CO2 → NaHCO3
  • 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
  • NaOH + SO2 → NaHSO3
  • NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
  • 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4+ Cu(OH)2 ↓
  • 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2 ↓
  • 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3 ↓
  • 2NaOH + Mg(NO3)2 → 2NaNO3 + Mg(OH)2 ↓
  • NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O
  • NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ 2H2O
  • 2NaOH + Zn(OH)2 ↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O
  • NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
  • NaOH + NaHSO3 → Na2SO3 + H2O
  • 2NaOH + Ba(HSO3)2 → Na2SO3 + BaSO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3 ↓ + 2H2O
  • 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
  • 6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
  • 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
  • 2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O
  • 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
  • NaOH + H2S → NaHS + H2O
  • NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
  • NaOH + NH4Cl -to→ NaCl+ NH3 ↑ + H2O
  • NaOH + NH4NO3 -to→ NaNO3+ NH3 ↑ + H2O
  • 2NaOH + (NH4)2SO4 -to→ Na2SO4+ 2NH3 ↑ + 2H2O
  • CH3COOCH3 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + CH3OH
  • CH3COOC2H5 + NaOH -H2O,to→ CH3COONa + C2H5OH
  • C2H5Cl + NaOH -to→ NaCl + C2H5OH
  • C2H5Br + NaOH -to→ NaBr + C2H5OH
  • C2H5Br + NaOH -toC2H5OH→ NaBr + C2H4 ↑ + H2O
  • C2H5Cl + NaOH -toC2H5OH→ NaCl + C2H4 ↑ + H2O
  • C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
  • 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
  • Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2 ↑
  • NaOH + NaHS → Na2S + H2O
  • 2NaOH + 2KHS → K2S + Na2S + 2H2O
  • 2NaOH + 2KHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
  • 2NaOH + 2KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
  • CH3COONa + NaOH -CaO,to→ CH4 ↑ + Na2CO3
  • H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
  • ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl
  • Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑
  • SiO2 + 2NaOH -to→ Na2SiO3 + H2O

Săn SALE shopee tháng 9:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://piaggiotopcom.vn
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
H2S ra H2SO4 | Phương trình H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
H2S ra H2SO4 | Phương trình H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Sắt là gì? Vai trò và ứng dụng của kim loại sắt
Sắt là gì? Vai trò và ứng dụng của kim loại sắt
CH3CHO + H2 → C2H5OH
CH3CHO + H2 → C2H5OH
Cách nhận biết và phân biệt so2 và co2 như thế nào?
Cách nhận biết và phân biệt so2 và co2 như thế nào?
Natri sunfat – Na2SO4
Natri sunfat – Na2SO4
CaCO3 → CaO + CO2 | CaCO3 ra CaO | CaCO3 ra CO2
O2-Aktie mit Gewinnmitnahmen: Telefonica Deutschland schlägt eigene Ziele und will weiter wachsen
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → Ba(HCO3)2 + NH3 + H2O | Ba(OH)2 + NH4HCO3 (dư)

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

Previous Post: « Colposeptine
Next Post: Góc giải đáp: Thêm game khác vào Steam được không? Cách thêm game vào Steam dễ dàng »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Hướng dẫn chi tiết cách đăng xuất tài khoản Google trên điện thoại và máy tính

Tháng Mười Hai 6, 2023

Bật mí cách giải phóng dung lượng OPPO có thể bạn chưa biết

Tháng Mười Hai 6, 2023

Kỹ thuật khôi phục ảnh đã lưu trữ trên Instagram | Limoseo

Kỹ thuật khôi phục ảnh đã lưu trữ trên Instagram | Limoseo

Tháng Mười Hai 6, 2023

Cách mở khóa tài khoản Facebook bị hạn chế do vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng 2023

Cách mở khóa tài khoản Facebook bị hạn chế do vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng 2023

Tháng Mười Hai 6, 2023

Hướng dẫn Modern Warships: Game tàu chiến hiện đại cực hay trên PC và điện thoại

Hướng dẫn Modern Warships: Game tàu chiến hiện đại cực hay trên PC và điện thoại

Tháng Mười Hai 6, 2023

#3 Cách tắt đồng bộ Facebook với Instagram bằng điện thoại & máy tính đơn giản nhất 2023 ✅

#3 Cách tắt đồng bộ Facebook với Instagram bằng điện thoại & máy tính đơn giản nhất 2023 ✅

Tháng Mười Hai 6, 2023

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

Tháng Mười Hai 6, 2023

Bảo vệ mắt khi dùng điện thoại với 7 mẹo cực kì hữu ích

Bảo vệ mắt khi dùng điện thoại với 7 mẹo cực kì hữu ích

Tháng Mười Hai 6, 2023

Hướng dẫn cách chặn cuộc gọi đến từ số lạ trên điện thoại Android

Tháng Mười Hai 6, 2023

Gói 24G MobiFone 99K ưu đãi khủng 90GB/tháng

Tháng Mười Hai 6, 2023

Hướng dẫn khắc phục nhanh lỗi vào ứng dụng Android bị văng ra liên tục

Tháng Mười Hai 5, 2023

3 CÁCH GIÚP BẠN TẠO KHUNG TRONG WORD ĐƠN GIẢN VÀ ĐẸP MẮT

3 CÁCH GIÚP BẠN TẠO KHUNG TRONG WORD ĐƠN GIẢN VÀ ĐẸP MẮT

Tháng Mười Hai 5, 2023

Các cách dịch văn bản nhanh từ tiếng Anh sang tiếng Việt

Các cách dịch văn bản nhanh từ tiếng Anh sang tiếng Việt

Tháng Mười Hai 5, 2023

Cách gửi Powerpoint qua Gmail dễ dàng bằng điện thoại và máy tính

Tháng Mười Hai 5, 2023

Phần mềm ninja

Tháng Mười Hai 5, 2023

H2S ra H2SO4 | Phương trình H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

H2S ra H2SO4 | Phương trình H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

Tháng Mười Hai 5, 2023

Hướng dẫn ẩn công thức tính trong Excel cực nhanh và đơn giản

Hướng dẫn ẩn công thức tính trong Excel cực nhanh và đơn giản

Tháng Mười Hai 5, 2023

Sắt là gì? Vai trò và ứng dụng của kim loại sắt

Sắt là gì? Vai trò và ứng dụng của kim loại sắt

Tháng Mười Hai 5, 2023

Hướng dẫn copy từ cad sang word đơn giản không lỗi Font

Hướng dẫn copy từ cad sang word đơn giản không lỗi Font

Tháng Mười Hai 5, 2023

4 Cách lấy mã OTP khi bị mất sim đơn giản, nhanh nhất

Tháng Mười Hai 5, 2023

Footer

Về chúng tôi

piaggiotopcom.vn là một trang web chia sẻ thông tin về công nghệ, công nghệ cao, kiến thức và mẹo vặt trong cuộc sống. Với sứ mệnh truyền tải và chia sẻ kiến thức, thông tin về công nghệ cho cộng đồng, ChiaSeHiTech.com đã trở thành một trong những trang web đáng tin cậy và được yêu thích nhất của giới công nghệ.

  • Liên hệ
  • Điều Khoản
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Chính sách Biên tập
  • Giới thiệu

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

318 Trần Hưng Đạo, Q1
447 Cách Mạng Tháng 8, Q10
133 Nguyễn Văn Trỗi,Q.Phú Nhuận
211 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q. 3
408 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3
Facebook: https://www.facebook.com/piaggio.topcom.com.vn/

Map

Bản quyền © 2023